Trên mỗi thẻ BHYT, có ký hiệu gồm 1 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 nằm ngay góc bên phải của mặt trước thẻ BHYT, tương ứng với mức hưởng BHYT cụ thể như sau:
1. Ký hiệu bằng số 1, sẽ được quỹ BHYT thanh toán:
- 100% chi phí khám, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật;
- Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
2. Ký hiệu bằng số 2, sẽ được quỹ BHYT thanh toán:
- 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- Chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
3. Ký hiệu bằng số 3, sẽ được quỹ BHYT thanh toán:
- 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
4. Ký hiệu bằng số 4, sẽ được quỹ BHYT thanh toán:
- 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế);
- 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
5. Ký hiệu bằng số 5 sẽ được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. Thẻ BHYT mới có mã số 10 ký tự, là mã số bảo hiểm xã hội (BHXH), để xem mức hưởng BHYT căn cứ vào các ký hiệu là 1, 2, 3, 4 hoặc 5 được ghi trên góc phải của thẻ. Hiện nay có nhiều cách để người tham gia tự tra cứu thông tin in trên thẻ BHYT theo cách sau:
- Truy cập website Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam: điền các thông tin gồm mã thẻ, họ tên, ngày/năm sinh và đánh dấu vào ô “Tôi không phải là người máy” rồi bấm nút Tra cứu. Nếu thông tin hợp lệ sẽ nhận được kết quả với đầy đủ thông tin về thẻ và các quyền lợi sử dụng thẻ.
- Gọi điện thoại đến số tổng đài của BHXH Việt Nam 19009068 và làm theo hướng dẫn của tổng đài viên. Tổng đài sẽ trả về kết quả với các thông tin cơ bản về thẻ mà người tham gia yêu cầu.
- Cài đặt ứng dụng VssID – BHXH số, để sử dụng chức năng “thẻ BHYT” trên ứng dụng để tra cứu được nhiều thông tin cần thiết.
- Xem hình ảnh thẻ BHYT mới trên ứng dụng VNeID. Đây là ứng dụng định danh điện tử của Bộ Công an để tích hợp các giấy tờ cá nhân quan trọng của cá nhân và sử dụng trên môi trường điện tử. Người tham gia cần tự tích hợp thẻ BHYT vào VNeID và được xác nhận thành công thì mới có thể sử dụng để tra cứu thông tin BHYT hoặc xuất trình thay cho thẻ BHYT giấy khi đi khám chữa bệnh.
Bằng Lăng